FiinPro X User Guide
Tiếng Việt
Tiếng Việt
  • FiinPro-X
  • Hướng dẫn chung
    • Đăng nhập
    • Các tính năng chung
      • Tìm kiếm nâng cao
      • Danh mục của tôi
      • Cài đặt
      • Đã xem gần đây
      • Các tính năng khác
    • Sơ đồ tính năng chính
      • Cụm Thị trường
      • Cụm Doanh nghiệp
      • Cụm Ngành
      • Cụm Kinh tế vĩ mô
      • Cụm Công cụ
    • Bố trí ứng dụng
      • Header
      • Menu
      • Màn hình chính
  • ◽Thị trường
    • Thị trường chuyên sâu
      • Chỉ số
      • Giao dịch khối ngoại
      • Giao dịch tự doanh
      • Giao dịch nội bộ
      • Định giá
      • Thống kê thị trường
    • Ngành chuyên sâu
    • Tin tức & báo cáo
    • Sự kiện
    • Bản đồ nhiệt
    • Top cổ phiếu
    • Giao dịch cổ phiếu
      • Cổ phiếu trực tuyến
      • Thống kê giá
    • Phái sinh trực tuyến
    • Chứng quyền trực tuyến
      • Chi tiết chứng quyền
      • Thống kê chứng quyền
    • Nợ vay và Ký quỹ
    • Biểu đồ PT kĩ thuật
  • ◽Doanh nghiệp
    • Tổng quan
    • Tin tức & Sự kiện
      • Tin tức
      • Sự kiện
      • Tài liệu cổ đông
    • Thông tin giao dịch
      • Cổ phiếu trực tuyến
      • Thống kê giá
    • Cơ cấu sở hữu
    • Mô hình kinh doanh
      • Phân tích kinh doanh
      • Phân tích thị phần
      • Chi phí hoạt động
    • Dữ liệu tài chính
      • Chỉ số tài chính
      • Báo cáo tài chính
      • Cổ tức
    • So sánh và định giá
      • Tổng quan
      • Khuyến nghị từ CTCK
    • Báo cáo doanh nghiệp
    • Q&A
  • ◽Ngành
    • Thống kê ngành
      • Tổng quan
      • Chi tiết
    • Ngành chi tiết
      • Tổng quan ngành
      • Tin tức & Báo cáo
      • Sự kiện
      • Phân tích tài chính
      • Biểu đồ phân tán
      • Xếp hạng cổ phiếu
      • Chỉ số ngành
      • Định giá
    • Ngành chuyên sâu
      • Thủy sản
        • Tổng quan
        • Xuất khẩu theo mặt hàng
        • Xuất khẩu theo thị trường
        • Doanh nghiệp xuất khẩu
      • Thép
  • ◽KINH TẾ VĨ MÔ
    • Sự kiện
    • Tin tức và báo cáo
    • GDP
      • Tổng GDP
      • GDP theo tỉnh thành
      • GDP theo phương pháp chi tiêu
    • CPI & Lạm phát
    • Xuất nhập khẩu
      • Tổng quan
      • Xuất/Nhập khẩu theo mặt hàng
      • Xuất/Nhập khẩu theo quốc gia
    • FDI
    • Cán cân thanh toán
    • Chính sách tiền tệ
      • Thị trường mở
      • Cung tiền - Tín dụng
      • Tỷ giá
      • Lãi suất
    • Tài khóa
    • Sản xuất & tiêu thụ
      • Sản xuất
      • Tiêu thụ
    • Q&A
  • ◽Trái Phiếu
    • Trái phiếu Doanh nghiệp
      • Thị trường sơ cấp
        • Tổng quan
        • Thống kê thị trường
          • Case Study
      • Thị trường thứ cấp
        • Tổng quan
        • Thống kê thị trường
        • Thống kê giao dịch
          • Case study
        • Bảng giá
          • Case study
      • Tổ chức phát hành
        • Case study
    • Định giá
      • Case study
    • Sơ đồ quan hệ
    • Danh sách trái phiếu
      • Case study
    • Phương pháp luận - Bộ chỉ số Trái phiếu
      • Nhóm chỉ số giá
      • Phương pháp tính giá
    • Q&A
  • ◻️QŨY ĐẦU TƯ
  • Phương pháp luận
  • Toàn cảnh quỹ
    • Tổng quan
    • Thống kê
    • Sở hữu
  • Hồ sơ quỹ
    • Hồ sơ quỹ
    • Danh mục
    • Dữ liệu NAV
    • Báo cáo Tài chính
    • Báo cáo hoạt động
  • ⚙️Công cụ
    • Sàng lọc thông minh
    • Tìm kiếm dữ liệu
      • Dữ liệu doanh nghiệp
      • Dữ liệu chỉ số & ngành
      • Dữ liệu giao dịch
    • Biểu đồ Phân tích Tài chính
      • Tính năng nổi bật
      • Giao diện Chính
      • Dashboard
      • Đồ thị
        • Các loại đồ thị hỗ trợ
        • Định dạng đồ thị
        • Đồ thị dạng thời gian
        • Đồ thị dạng chủ thể
        • Tính toán nhanh trên đồ thị
        • Công thức tùy chỉnh
      • Hướng dẫn vẽ mẫu một số loại đồ thị
    • Biểu đồ Phân tán
    • Bản tin ngày
    • Biểu đồ PT kĩ thuật
  • Khu vực hỗ trợ
    • FAQs
    • Hướng dẫn thông báo lỗi của hệ thống
    • Liên hệ CSKH
    • Chính sách về số lượng thiết bị đăng nhập
  • Phương pháp luận
    • Phân ngành
      • Phương pháp Phân ngành của FiinGroup
      • Nguyên tắc Phân ngành ở cấp độ Công ty
      • Số lượng Mã Chứng khoán theo Phân ngành của FiinGroup
      • Phụ lục 1: Bảng Phân ngành của FiinGroup
      • Phụ lục 2: Danh mục Công ty niêm yết và Phân ngành
    • Phương pháp luận chỉ số tài chính cho FiinPro-X
      • Phương pháp luận cơ bản
      • Nhóm chỉ số chung
      • Nhóm chỉ số định giá
      • Nhóm chỉ số lợi nhuận
      • Nhóm chỉ số Hiệu quả quản lý
      • Nhóm chỉ số Sức khỏe tài chính
      • Nhóm chỉ số Khối lượng, giá và biến động giá
      • Nhóm chỉ số dành riêng cho Ngân hàng
      • Nhóm chỉ số ngành/thị trường
      • Tính chỉ số Index/Ngành
      • Liên hệ
    • Xếp hạng cổ phiếu
  • Q&A
  • BÁO CÁO
    • Data Digest
    • Hoạt động Quỹ Đầu tư
    • Thị trường Trái phiếu Doanh nghiệp
Powered by GitBook
On this page
  • 1. Cấu hình cho từng loại chỉ tiêu
  • 2. Cấu hình cho tổng thể đồ thị
  1. Công cụ
  2. Biểu đồ Phân tích Tài chính
  3. Đồ thị

Định dạng đồ thị

Last updated 2 years ago

Hệ thống Financial Chart hỗ trợ nhiều cấu hình định dạng khác nhau cho đồ thị.

1. Cấu hình cho từng loại chỉ tiêu

Để thực hiện thay đổi định dạng cho từng loại đồ thị, người dùng lựa chọn loại chỉ tiêu cần thay đổi, bằng cách ấn vào Chủ thể có chỉ tiêu cần chỉnh sửa. Do mỗi Chỉ tiêu đi kèm với Chủ thể sẽ có định dạng khác nhau.

  • Kiểu số liệu:

    • Giá trị: Hiển thị giá trị gốc của chỉ tiêu được chọn. Người dùng có thể chọn loại đơn vị để hiển thị bao gồm Số gốc (Số nguyên gốc trong CSDL), Nghìn, Triệu, Tỷ, Nghìn Tỷ.

    • Tăng trưởng: Hệ thống sẽ tính tăng trưởng của từng điểm trên giá trị chỉ tiêu được chọn so với điểm dữ liệu trước điểm đầu tiên. Ví dụ người dùng chọn tính Tăng trưởng với chu kỳ YTD (01.01.2023 đến hiện tại), khi đó tăng trưởng của chỉ số sẽ được tính so với điểm dữ liệu cuối cùng của năm 2023.

  • Hiển thị dữ liệu: Hệ thống hỗ trợ hiển thị giá trị trên đồ thị của từng chỉ số, tuy nhiên chỉ nên sử dụng khi số điểm hiển thị nhỏ.

2. Cấu hình cho tổng thể đồ thị

(1) Người dùng có thể chuyển qua lại giữa loại Thời gian và Chủ thể

(2) Cấu hình cho toàn màn hình

Để thay đổi cài đặt cho toàn màn hình, người dùng ấn vào biểu tượng răng cưa ở bên phải của đồ thị.

  • Tiêu đề biểu đồ: Người dùng có thể thay đổi các định dạng văn bản của Tiêu đề gồm: In đậm, in nghiêng, gạch chân, thay đổi cỡ chữ và thay đổi vị trí của Tiêu đề (lề trái, lề phải, căn giữa)

  • Định dạng trục X: Người dùng có thể thay đổi định dạng văn bản của trục X gồm: In đậm, in nghiêng, gạch chân, thay đổi cỡ chữ và thay đổi vị trí (lề trái, lề phải, căn giữa)

Người dùng có thể nhóm Trục hoành theo năm trong trường hợp Trục X được chọn vẽ theo thời gian. Hệ thống sẽ gom Ngày, Tháng, Quý theo Năm giúp người dùng tiết kiệm không gian vẽ chart

Đối với chart có Trục X vẽ theo Chủ thể, người dùng có thể thay đổi hướng của Tên chủ thể trên chart. Trong trường hợp tên chart chứa nhiều ký tự (Các chỉ tiêu trên BCTC, Tên ngành), việc thay đổi hướng của Tên chỉ tiêu sẽ giúp tiết kiệm diện tích và tăng tính thẩm mỹ.

  • Tiêu đề trục X: người dùng có thể thay đổi định dạng văn bản của Tiêu đề trục X gồm: In đậm, in nghiêng, gạch chân, thay đổi cỡ chữ và thay đổi vị trí của Tiêu đề (lề trái, lề phải, căn giữa)

Người dùng có thể chọn Ẩn/Hiện Tiêu đề trục X đối với chart vẽ theo Thời gian và Chủ thể, trong đó việc Ẩn Tiêu đề khi vẽ biểu đồ theo Chủ thể sẽ giúp tiết kiệm nhiều không gian hơn

  • Định dạng trục Y: Người dùng có thể thay đổi định dạng văn bản của trục Y gồm: In đậm, in nghiêng, gạch chân, thay đổi cỡ chữ và thay đổi vị trí (lề trái, lề phải, căn giữa)

Số trục Y hiển thị trên chart sẽ tương ứng với số chủ thể và chỉ tiêu mà người dùng đã chọn, do đó chức năng Gộp trục sẽ giúp người dùng căn chỉnh không gian vẽ chart khi người dùng vẽ nhiều đối tượng. Hệ thống sẽ gộp những chỉ tiêu có chung đơn vị vào chung 1 trục Y.

Người dùng có thể chọn vị trí cho trục tung gồm: Căn trái, căn phải, tùy chọn (Hệ thống tự căn chỉnh để trục Y hiển thị hợp lý)

  • Tiêu đề trục Y: người dùng có thể thay đổi định dạng văn bản của Tiêu đề trục Y gồm: In đậm, in nghiêng, gạch chân, thay đổi cỡ chữ và thay đổi vị trí của Tiêu đề (lề trái, lề phải, căn giữa).

Tiêu đề có thể đặt ở 2 vị trí so với trục Y là Bên cạnh trục và Phía trên trục

  • Chú thích trục Y: Hệ thống sẽ hiện thị chú thích cho giá trị mới nhất của từng loại biểu đồ trên trục Y. Người dùng có thể chọn định dạng của chú thích gồm nội dung hiển thị (hiển thị tên chủ thể và giá trị, chỉ hiển thị tên chủ thể, chỉ hiển thị giá trị), hình dạng của chú thích,...

Trong trường hợp người dùng vẽ nhiều đối tượng lên biểu đồ, hệ thống có thể hiển thị nhiều chú thích gây rối mắt, khi đó người dùng có thể chọn Tắt chú thích trục Y

  • Đặt màu mặc định: Người dùng có thể sử dụng Màu đề xuất của hệ thống hoặc tự tạo bộ màu thương hiệu khi vẽ chart. Màu được đánh dấu sẽ được lưu vào nhóm Màu yêu thích và được tự động áp dụng khi bạn vẽ biểu đồ.

  • Nền dạng lưới: Lựa chọn hiển thị nền trống hoặc nền có lưới ngang cho toàn bộ biểu đồ

  • Đặt làm cài đặt mặc định: Người dùng có thể lưu lại những cài đặt đã chọn cho Toàn bộ biểu đồ và áp dụng nó khi vẽ những biểu đồ tiếp theo.

(3) Tiêu đề của Trục Y

Để thực hiện nhanh thao tác sửa tên Tiêu đề trục Y, thay đổi vị trí trục Y (căn trái, phải), người dùng có thể trực tiếp click vào Tiêu đề trên màn hình

(4) Tiêu đề của trục X

Người dùng có thể sửa trực tiếp tên cho các chỉ tiêu trên biểu đồ tại Tiêu đề của trục X. Người dùng ấn vào biểu tượng bút chì bên cạnh Tiêu đề để sửa tên. Sau khi sửa, tên mới sẽ được áp dụng cho các vị trí khác của biểu đồ.

(5) Tiêu đề của biểu đồ: Để sửa tên cho biểu đồ, người dùng ấn vào biểu tượng bút chì bên cạnh Tiêu đề của biểu đồ để sửa tên

⚙️
Cấu hình kiểu số liệu
Hỗ trợ hiển thị dữ liệu
Một số cấu hình cơ bản trên đồ thị