Phân tích thị phần

Dữ liệu thị phần

So sánh thị phần của các doanh nghiệp trong cùng 1 ngành theo các chỉ tiêu liên quan đến hoạt động kinh doanh chính gồm doanh thu, phạm vi và đối tượng kinh doanh.

Mỗi ngành sẽ có một hình kinh doanh riêng, từ đó sẽ có sự khác nhau giữa các chỉ tiêu phân tích thị phần giữa các ngành. Cụ thể đối với nhóm Ngân hàng, FiinX sẽ phân tích thị phần của các doanh nghiệp dựa trên hoạt động cho vay/tiền gửi, cho vay theo ngành...

Nhóm Ngân hàng

Với mỗi loại hình doanh nghiệp, giao diện, bộ chỉ số xuất hiện sẽ khác nhau. Hiện hệ thống phân chia thành các nhóm ngành đặc thù như Ngân hàng, Công ty Chứng khoán, Bảo hiểm, cùng các loại hình doanh nghiệp khác.

Người dùng có thể lọc Cho vay hoặc Tiền gửi để xem các chỉ số liên quan.

  • Đối với Cho vay các biểu đồ sẽ bao gồm:

    • Cho vay khách hàng & nợ xấu

    • Cho vay theo ngành, user có thể chọn các ngành khác nhau để so sánh

    • Thị phần cho vay

    • Thị phần cho vay theo ngành

    • Thay đổi thị phần cho vay YTD (Tính từ đầu năm)

    • Các thông số cụ thể của doanh nghiệp trong ngành

  • Đối với Tiền gửi các biểu đồ sẽ bao gồm:

    • Tiền gửi khách hàng & tỷ lệ cho vay tiền gửi

    • Casa & tỷ lệ Casa

    • Thị phần huy động tiền gửi

    • Thị phần Casa

    • Thay đổi thị phần tiền gửi YTD

    • Các thống số cụ thể của doanh nghiệp trong ngành

Nhóm Công ty chứng khoán

Đới với nhóm Công ty Chứng khoán sẽ bao gồm 3 phần: Cho vay ký quỹ, Tự Doanh, Kinh doanh Nguồn Vốn

Với nhóm Cho vay ký quỹ, các đồ thị chính sẽ bao gồm

  • Thị phần cho vay ký quỹ

  • Dư nợ cho vay ký quỹ & tăng trưởng YoY

  • Thay đổi thị phần YTD

  • Thông số cụ thể

Với nhóm Tự doanh, các đồ thị chính sẽ bao gồm

  • Thị phần tự doanh

  • Tăng trưởng doanh mục tự doanh

  • Thay đổi thị phần YTD

  • Thông số cụ thể

Nhóm Doanh nghiệp khác

Đối với doanh nghiệp thông thường, phân tích thị phần sẽ phân tách Doanh thu theo cơ cấu từng mảng.

Ngoài ra sẽ có biểu đồ so sánh cơ cấu doanh thu với đối thủ trong ngành.

Last updated