Thị trường mở

Màn hình Thị trường mở được sử dụng chung cấu hình về Kỳ thời gian (Hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng).

Các component áp dụng thay đổi kỳ thời gian bao gồm Nghiệp vụ thị trường mở, Diễn biến thị trường tiền tệ, Khối lượng lưu hành, Khối lượng bơm hút ròng.

1. Nghiệp vụ Thị trường Mở

Bảng dữ liệu gồm các thông tin về Tín phiếu Sell Outright (Bán hẳn), Reverse Repo (Mua kỳ hạn), Bơm hút ròng, Lãi suất, Lãi suất Bình Quân liên Ngân hàng, Doanh số BQ liên Ngân hàng.

Đối với dữ liệu ở các mục Tín phiếu, Reverse Repo, Bơm hút dòng, giá trị thể hiện sự tác động của dòng tiền từ các hoạt động nghiệp vụ trên, lên thị trường tiền tệ, trong đó:

  • Dấu Dương (Màu trắng): thể hiện cho việc dòng tiền được đẩy (bơm) vào thị trường

  • Dấu Âm (Màu đỏ): Thể hiện cho việc dòng tiền được lấy (hút) khỏi thị trường.

Đối với hoạt động Tín phiếu, Reverse Repo, việc phát hành sẽ có tác động ngược chiều nhau đối với thị trường Tiền tệ, trong đó Phát hành Tín phiếu tương đương việc hút dòng tiền, Phát hành Reverse Repo (Mua kỳ hạn) tương ứng với việc bơm dòng tiền ra thị trường.

2. Diễn biến thị trường tiền tệ

Người dùng có thể tương tác chọn các chỉ số ở màn Nghiệp vụ thị trường mở để hiển thị trên đồ thị.

Tương tự nguyên tắc về phát hành của Tín Phiếu và Reverse Repo:

  • Phát hành tín phiếu (Hút tiền): Giá trị sẽ nhỏ hơn 0, đồ thị sẽ có màu đỏ hướng xuống dưới của trục tung.

  • Đáo hạn tín phiếu (Bơm tiền): Giá trị lớn hơn 0.

  • Phát hành Reverse Repo (Bơm tiền): Giá trị lớn hơn không.

  • Đáo hạn Reverse Repo (Hút tiền): Giá trị nhỏ hơn không.

Khối lượng bơm hút ròng hàng ngày được thể hiện với màu sắc phân biệt rõ ràng giữa trạng thái bơm và hút tiền hàng ngày trên kênh OMO

3. Khối lượng lưu hành

  • KL Lưu hành Reverse Repo: Hiển thị giá trị lưu hành của Reverse Repo dựa trên số liệu phát hành mới và đáo hạn hàng ngày. Phát hành mới sẽ có giá trị >0 và đáo hạn sẽ có giá trị <0.

  • KL Lưu hành Tín phiếu: Hiển thị giá trị lưu hành của Tín phiếu dựa trên số liệu phát hành mới và đáo hạn hàng ngày. Phát hành mới có giá trị <0, đáo hạn có giá trị >0 thể hiện giá trị của việc bơm hút ròng.

  • Bơm hút ròng lũy kế: Được tính dựa trên số tổng giá trị bơm hút ròng hàng ngày trong kỳ được chọn. Chỉ số cho phép người dùng biết tổng giá trị bơm hút ròng lũy kế trong kỳ được chọn.

Lưu ý: Giá trị hiển thị dựa trên ngày cuối cùng của kỳ được chọn. Đối với kỳ Tuần/Tháng là ngày cuối cùng của Tuần/Tháng. Người dùng cần lưu ý phân biệt giá trị trên không phải là giá trị cao nhất của Kỳ được chọn.

4. Kết quả đấu thầu thị trường mở

Hiển thị kết quả đấu thầu trên thị trường mở (OMO) hàng ngày bao gồm các thông tin Ngày đấu thầu, Tham gia đấu thầu, Khối lượng trúng thầu, Lãi suất trúng thầu.

Last updated