Nhóm chỉ số Hiệu quả quản lý
Mã | Tên trường dữ liệu | Cách tính | Ý nghĩa và ứng dụng |
---|---|---|---|
F5.27 | ROE | ROE = Lợi nhuận cổ đông công ty mẹ chia cho Vốn chủ sở hữu F5.27 = F2.112/Aver(F2.74) ROE được tính theo năm hoặc tính theo 4 quý liên tiếp -Theo Năm: F2.112 của cả năm, Trung bình cộng đầu năm và cuối năm của F2.74 -Theo 4 Quý: Tổng F2.112 của 4 quý, Trung bình cộng 4 quỹ của F2.74 | ROE cho biết khả năng mang lại lợi nhuận cho cổ đông trên một đồng vốn đã bỏ ra. ROE của Stox.vn được tính theo nguyên tắc trượt dựa trên số liệu của 4 quý gần nhât. Nếu ROE càng cao thì càng tốt nhưng cũng lưu ý là công ty có thể dùng nhiều vốn vay và do đó rủi ro về thanh khoản sẽ cao. Do đó cần phải lưu ý và xem xét nhiều chỉ số một lúc |
F5.28 | ROCE | ROCE = lãi trước thuế và chi phí lãi vay (EBIT) chia cho vốn dài hạn được sử dụng trong doanh nghiệp – thường được tính bằng tổng tài sản trừ đi nợ ngắn hạn.
F5.28 = EBIT/Aver(F2.52 – F2.54)
ROCE được tính theo năm hoặc tính theo 4 quý liên tiếp . | ROCE cho biết hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp bao gồm cả vốn tự có và vốn vay. ROCE của Stox.vn được tính theo nguyên tắc trượt dựa trên số liệu của 4 quý gần nhât. |
F5.29 | ROA | ROA = Lợi nhuận cổ đông công ty mẹ chia cho tổng tài sản F5.29 = F2.112/Aver(F2.52) ROA được tính theo năm hoặc tính theo 4 quý liên tiếp . | ROA cho quý vị biết công ty tạo được ra bao nhiêu lợi nhuận dựa trên những tài sản họ có. ROA rất hữu ích khi so sánh các doanh nghiệp trong cùng một ngành tuy nhiên sẽ không mang nhiều ý nghĩa cho các ngành khác nhau do đặc thù về cơ cấu vốn và cơ sở vật chất cần thiết cho hoạt động của họ. Các công ty cần nhiều vốn đầu tư ban đầu ví dụ như đóng tàu, xi măng sẽ không thể có ROA cao như các doanh nghiệp như thương mại, dịch vụ. |
F5.36 | Doanh số/Nhân viên | F5.36 = Doanh thu /Tổng số nhân viên hiện có của Doanh nghiệp
Chỉ số này được tính theo năm hoặc tổng 4 quý liên tiếp | |
F5.46 | Doanh thu/Vốn hóa | F5.46 = Doanh thu /Vốn hóa hiện tại
Chỉ số này được tính theo năm hoặc Tổng 4 quý liên tiếp | |
F5.30 | Hệ số vòng quay phải thu khách hàng | F5.30 =Doanh số thuần F2.94 /AVER(F2.9+F2.25)
AVER(F2.9+F2.25) là giá trị trung bình cuối năm nay và cuối năm trước của phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn.
Hệ số này này chỉ tính theo năm | Hệ số này càng lớn thì hiệu quả kinh doanh của công ty càng cao |
F5.31 | Thời gian trung bình thu tiền khách hàng | F5.31 =365/F5.30
Hệ số này chỉ tính theo năm | |
F5.32 | Hệ số quay vòng HTK | F5.32 = Giá vốn hàng bán F2.95/AVER(F2.16) AVER(F2.16) là giá trị trung bình HTK cuối năm nay và cuối năm trước Hệ số này chỉ tính theo năm | Hệ số này càng lớn thì hiệu quả kinh doanh của công ty càng cao |
F5.33 | Thời gian trung bình xử lý HTK | F5.33 = 360/F5.32
Hệ số này chỉ tính theo năm | Thời gian xử lý hàng tồn kho (HKT) đã bao gồm dự phòng (Khác với bản cũ chỉ bao gồm tồn kho ròng). #v2v4 |
F5.34 | Hệ số quay vòng phải trả nhà cung cấp | F5.34 =F2.95/AVER(F2.56+F2.66).
AVER(F2.16) là giá trị trung bình cuối năm nay và cuối năm trước của phải trả nhà cung cấp ngắn hàn và dài hạn.
Hệ số này chỉ tính theo năm | |
F5.35 | Thời gian trung bình thanh toán cho nhà cung cấp | F5.35 =360/F5.34
Hệ số này chỉ tính theo năm | Thời gian này càng lớn chứng tỏ khẳ năng chiếm dụng vốn của DN càng tốt |
F5.47 | Hệ số vòng quay tài sản (lần) | F5.47 = F2.94/AVER(F2.52) | |
F5.48 | Hệ số vòng quay vốn CSH (lần) | F5.48 = F2.94/AVER((F2.74) |
Last updated