Nhóm chỉ số định giá

Tên trường dữ liệuMô tả và cách tínhÝ nghĩa và ứng dụng

F5.50

P/E cơ bản

P/E cơ bản được tính bằng Giá đóng cửa (F6.1) chia cho EPS cơ bản (F5.10)

P/E là hệ số giữa thị giá muâ một cổ phiếu và thu nhập mà nó mang lại, thể hiện mức giá mà nhà đầu tư sẵn sang bỏ ra cho một đồng lời thu được từ cổ phiếu đó

P/E cũng phản ánh sự kỳ vọng của thị trường về sự tăng trưởng của cổ phiếu trong tương lai.

F5.51

P/E pha loãng

P/E pha loãng được tính bằng Giá đóng cửa (F6.1) chia cho EPS pha loãng (F5.11)

F5.54

P/B

P/B = Giá đóng cửa (F6.1) / Giá trị số sách Book value (F5.3)

P/B cho biết mối quan hệ giữa giá trị thị trường và giá trị sổ sách của cổ phiếu. Chỉ số P/B chỉ thực sự có ích khi xem xét các DN có mức độ tập trung vốn cao hoặc các công ty

tài chính bởi giá trị tài sản của các công ty này tương đối lớn

F5.55

P/Sales

P/Sales = Giá đóng cửa (F6.1) / Doanh số trên một cổ phiếu (F5.4)

F5.57

P/Cash Flow

P/Cash Flow = Giá đóng cửa (F6.1) / Giá trị dòng tiền trên cổ phiếu (F5.6)

1/F5.46

Vốn hóa/Doanh số

Vốn hóa/Doanh số = Vốn hóa (F5.7)/ Doanh thu thuần năm hoặc doanh thu 4 quý gần nhất (F2.94)

F5.59

EV/EBITDA

EV/EBITDA = Giá trị doanh nghiệp (F5.8) / EBITDA (F5.152)

Chỉ số EV/EBITDA, có thể hiểu cũng giống như chỉ số PE, tuy nhiên thường sử dụng để so sánh giữa các công ty trong ngành điện. EV/EBITDA cho phép phản ánh đầy đủ hơn chỉ số PE về luồng tiền vận hành trong doanh nghiệp

và không phụ thuộc vào cơ cấu nguồn vốn của công ty.

F5.60

EV/EBIT

EV/EBIT = Giá trị doanh nghiệp (F5.8) / EBIT (F5.153)

Last updated